Jun 12, 2009

Một số thông tin chung

I - Một số thông tin chung.

Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải

  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
  • Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
  • Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn hoặc ba con số tuỳ thuộc vào mã doanh nghiệp
  • Số cuối cùng là số kiểm tra

Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt nam là 893.

  • Mã doanh nghiệp (mã M) do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình
  • Mã mặt hàng (mã I) do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
  • Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên

Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số. Vì vậy, hiện nay mã EAN-13 của các doanh nghiệp Việt nam có hai dạng là: mã M gồm 5 con số và 4 con số.

II - Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)

00-13: USA&Canada

20-29: In-Store Functions

30-37: Pháp

40-44: Đức

45: Nhật Bản (& 49)

46: Liên bang Nga

471: Đài Loan

474: Estonia

475: Latvia

477: Lithuania

479: Sri Lanka

480: Philippines

482: Ukraine

484: Moldova

485: Armenia

486: Georgia

487: Kazakhstan

489: Hong Kong

49: Nhật Bản (JAN-13)

50: Vương Quốc Anh

520: Hi Lạp

528: Li Băng

529: Cyprus

531: Macedonia

535: Malta

539: Ai Len

54: Bỉ và Lúc xăm bua

560: Bồ Đào Nha

569: Ai xơ len

57: Đan Mạch

590: Ba Lan

594: Ru ma ni

599: Hungary

600 & 601: Nam Phi

609: Mauritius

611: Ma Rốc

613: An giê ri

619: Tunisia

622: Ai cập

625: Jordan

626: Iran

64: Phần Lan

690-692: Trung Quốc

70: Na uy

729: Israel

73: Thụy Điển

740: Guatemala

741: El Salvador

742: Honduras

743: Nicaragua

744: Costa Rica

746: Cộng hòa Đô mi nic

750: Mexico

759: Venezuela

76: Thụy Sỹ

770: Colombia

773: Uruguay

775: Peru

777: Bolivia

779: Ác hen ti na

780: Chi lê

784: Paraguay

785: Peru

786: Ecuador

789: Braxin

80 - 83: Italy

84: Tây Ban Nha

850: Cuba

858: Slovakia

859: Cộng hòa Séc

860: Yugloslavia

869: Thổ Nhĩ Kỳ

87: Hà Lan

880: Hàn Quốc

885: Thái Lan

888: Sing ga po

890: Ấn Độ

893: Việt Nam

899: In đô nê xi a

90 & 91: Áo

93: Australia

94: New Zealand

955: Malaysia

977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 & 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

No comments: